Cần chuẩn bị bao nhiêu tiền để du học Pháp?
Bên cạnh học phí, để du học Pháp bạn cần chuẩn bị trước một khoảng tiền cho việc chuẩn bị hồ sơ, di chuyển và nơi ở, ngoài ra còn phí sinh hoạt khi sống tại Pháp và các chi phí phát sinh khác. Du học Pháp cần bao nhiêu tiền? Cùng VTC Academy Plus tìm hiểu các mức phí cần chuẩn bị và lựa chọn hỗ trợ tài chính phù hợp cho kế hoạch du học nhé!
Học phí tại các cơ sở công lập
Pháp là một trong các quốc gia có chi phí du học phù hợp với du học sinh quốc tế. Đối với cả sinh viên Pháp và các du học sinh, mức trợ cấp học phí từ Chính phủ sẽ cao hơn tại các cơ sở công lập. Ngoài ra, theo học chương trình Thạc sĩ, sau 2 năm bạn có thể dễ dàng xin APS (Thẻ cư trú tạm thời) để ở lại xin việc và làm việc.
Sinh viên tại các trường Đại học công lập sẽ đóng mức học phí như nhau. Theo thống kê, học phí tính đến năm 2020/ 2021 bao gồm:
Licence Level (Trình độ Cử nhân)
Học phí du học Pháp trình độ Cử nhân rơi vào khoảng 2.770 EUR mỗi năm (tương đương hơn 67 triệu VNĐ). Bằng Licence được cấp bởi các trường đại học và mất khoảng 500 euro (tương đương hơn 12 triệu VNĐ) để đăng ký. Ngoài việc được công nhận như nhau trên toàn nước Pháp, các chuyên ngành của Licence cũng nhiều và đa dạng từ Khoa học xã hội và con người, sức khỏe, luật đến kinh tế – quản lý, nghệ thuật, ngoại ngữ hay khoa học công nghệ… Đặc thù của bằng Licence chính là hướng bạn tới các nghiên cứu dài hạn, liên quan đến học thuật và chú trọng sâu vào lý thuyết, bắt đầu chuyên môn hóa từ năm thứ 3.
Tùy vào các hệ thống trường khác nhau, thông thường sinh viên bằng Licence sẽ trải qua 3 năm học với 6 học kỳ, tương đương 180 tín chỉ. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể chọn tiếp tục theo học bằng Thạc sĩ trong 2 năm. Tuy nhiên với Grande école – một cơ sở giáo dục đào tạo cao cấp tại Pháp, có thể sẽ mất nhiều hơn 3 năm để hoàn thành chương trình học. Điều kiện để vào được các trường thuộc hệ thống Grande école cũng không hề dễ dàng. Các thí sinh phải thông qua những kỳ thi gắt gao trước khi được tuyển chọn nhập học và trước đó cần phải dành 2 năm tại các trường dự bị sau khi tốt nghiệp THPT.
Master Level (Trình độ Thạc sĩ)
Như đã đề cập đến, sau khi tốt nghiệp Cử nhân, sinh viên sẽ mất thêm 2 năm nữa để theo đuổi chương trình học Thạc sĩ, tương đương 120 tín chỉ và với mức học phí khoảng 3.770 EUR (hơn 91 triệu VNĐ). Ưu điểm của việc sở hữu bằng Thạc sĩ tại Pháp chính là sự công nhận trên toàn thế giới về thực lực, nhờ vào tiến trình Bologna (Bologna Process) – thỏa thuận cấp bộ giữa các nước châu u nhằm đảm bảo khả năng đánh giá, thống nhất các tiêu chuẩn cùng chất lượng giáo dục đại học và sau đại học giữa các quốc gia.
Master Level tại Pháp bao gồm 2 loại bằng:
- Taught Master: chương trình học tương tự với bằng Cử nhân, vẫn có các hoạt động như thảo luận, thuyết trình, làm việc nhóm,… nhưng với kiến thức chuyên sâu hơn. Có thể kể đến một số loại bằng phổ biến sau: Business Administration (MBA), Master of Sciences (MSc),…
- Research Master: khác với Taught Master, Research Master yêu cầu sinh viên nghiên cứu một chủ đề nhất định và bảo vệ luận án của mình trước khi kết thúc chương trình. Bằng này sẽ phù hợp với những bạn mong muốn tiến xa hơn với bằng Tiến sĩ. Một số loại bằng Research Master như: Master of Arts (Mas), Master of Research (Mres),…
Doctoral Level (Trình độ Tiến sĩ)
Mất khoảng 380 EUR mỗi năm (hơn 9 triệu VNĐ) để hoàn thành 3 năm học bằng Tiến sĩ, tương đương 180 tín chỉ. Tuy nhiên nếu bạn theo học những ngành khoa học xã hội có thể mất đến 6 năm để hoàn thành tấm bằng. Chương trình học yêu cầu sinh viên phải thực hiện nghiên cứu bao gồm cả những môn khoa học lẫn xã hội. Sau đó, luận án sẽ được thông qua bởi hai giám khảo kiểm duyệt và sinh viên tiến hành bảo vệ nó trước hội đồng.
Các loại bằng Tiến sĩ tại Pháp bao gồm:
- Bằng Tiến sĩ (Doctorat): đây là loại bằng phổ biến nhất, nghiên cứu sinh sẽ hoàn thành luận án dưới sự hướng dẫn của một người duy nhất.
- Bằng Tiến sĩ đồng hướng dẫn (Doctorat en Codirecton): với bằng này, nghiên cứu sinh sẽ hoàn thành luận án với hai giáo viên hướng dẫn. Một người đến từ phòng nghiên cứu chính hoặc trường mà sinh viên theo học, người còn lại đến từ một trường hoặc một nước khác.
- Bằng Tiến sĩ kép: tương tự như bằng Tiến sĩ đồng hướng dẫn, có đến hai giảng viên hướng dẫn thực hiện luận án đến từ hai trường khác nhau. Một trường tại Pháp và một trường tại nước ngoài. Sau khi hoàn thành, nghiên cứu sinh có thể nhận bằng từ cả hai trường đó.
- Bằng Tiến sĩ trong doanh nghiệp: một trong những lợi thế của bằng này chính là nghiên cứu sinh sẽ nhận được sự hướng dẫn từ giáo viên tại trường và cả người hướng dẫn tại công ty. Đây là cơ hội vô cùng tốt giúp sinh viên được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tiễn. Ngoài ra, họ cũng sẽ được doanh nghiệp trả lương trong quá trình làm luận án.
- Bằng Tiến sĩ hợp tác Châu Âu: đây là chương trình dành cho mọi sinh viên quốc tế, kéo dài 3 năm tại 3 trường Đại học thuộc 3 quốc gia khác nhau.
Một số trường hợp miễn giảm học phí tại Pháp
Giảm học phí
Một số trường hợp thuộc diện ưu tiên được giảm học phí:
- Sinh viên mang quốc tịch quốc gia thuộc Khu vực Kinh tế Châu u hoặc Thụy Sĩ.
- Sinh viên mang quốc tịch Canada và cư trú tại Quebec, theo các thỏa thuận Pháp – Quebec
- Người nước ngoài định cư tại Pháp hoặc các nước trong Liên minh Châu u, hay sinh viên nước ngoài sống tại Pháp vì lý do cá nhân và gia đình.
- Sinh viên đã đăng ký chương trình giáo dục Đại học tại Pháp (bao gồm Cử nhân, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ) và tiếp tục lấy bằng cấp tương tự trong năm học tiếp theo.
- Sinh viên hiện đăng ký chương trình dự bị để tham gia chương trình Cử nhân, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ (chẳng hạn như FLE Training) và tham gia một văn bằng trong năm học tiếp theo.
Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp trên, bạn có thể đủ điều kiện để được giảm học phí, với các mức như sau:
- 170 EUR/ năm với văn bằng Cử nhân (tương đương hơn 4 triệu VNĐ)
- 243 EUR/ năm với văn bằng Thạc sĩ (tương đương hơn 5 triệu VNĐ)
- 601 EUR/ năm với văn bằng Kỹ sư (tương đương hơn 14 triệu VNĐ)
- 380 EUR/ năm với văn bằng Tiến sĩ (tương đương hơn 9 triệu VNĐ)
Miễn học phí hoàn toàn
Các trường hợp sinh viên được miễn học phí tại Pháp bao gồm:
- Sinh viên đến Pháp như một phần của sự hợp tác giữa các trường Đại học (ví dụ: chương trình du học, sinh viên trao đổi quốc tế,…) với điều kiện sinh viên không phải công dân các quốc gia EU.
- Sinh viên tị nạn hoặc được hưởng lợi từ bảo vệ phụ trợ.
Ngoài ra, sinh viên nhận học bổng chính phủ Pháp hoặc được hưởng lợi từ việc miễn lệ phí đăng ký do Đại sự quán Pháp cấp cũng có thể được miễn học phí. Song song với đó, các trường Đại học cũng có thể cấp học bổng hoặc miễn giảm học phí cho sinh viên quốc tế.
Học phí trường tư tại Pháp
Học phí trường tư tại Pháp thường sẽ rơi vào trung bình 4.000 đến 6.000 EUR/ năm (tương đương 98 – 148 triệu VNĐ). Ngoài ra, các trường tư chuyên về đào tạo kinh doanh thường sẽ có mức học phí khác với các trường còn lại, dao động từ 7.000 đến 12.000 EUR/ năm (tương đương 173 – 296 triệu VNĐ).
Trường | Học phí (EUR)/ năm |
Khối trường tư | 4.000 – 6.000 EUR (98 – 148 triệu VNĐ) |
Khối trường tư chuyên về kinh doanh | 7.000 – 12.000 EUR (173 – 296 triệu VNĐ) |
Chương trình Dự bị tiếng | 2.000 – 5.500 EUR (49 – 136 triệu VNĐ) |
Chương trình Dự bị Đại Học | từ 5.500 EUR (136 triệu VNĐ) trở lên |
Chi phí sinh hoạt tại Pháp
Theo trang Campus France thống kê, chi phí sinh hoạt tại Pháp bao gồm tiền ăn uống, nhà ở và một số tiện ích khác sẽ rơi vào các giá tiền khác nhau tùy thuộc vào địa điểm sống.
Chỗ ở | 200 – 900 EUR (tương đương 4.8 – 21 triệu VNĐ) |
Đi chợ | khoảng 250 EUR (tương đương 6 triệu VNĐ) |
Điện thoại, Internet, Tivi | 20 – 50 EUR (tương đương 400 ngàn – 1 triệu VNĐ) |
Di chuyển | 10 – 50 EUR (tương đương 200 ngàn – 1 triệu VNĐ) |
Sức khỏe | 30 – 50 EUR (tương đương 700 ngàn – 1 triệu VNĐ) |
Giải trí | khoảng 100 EUR (tương đương hơn 2 triệu VNĐ) |
Chi phí ăn uống
Chi phí ăn uống hàng tuần sẽ phụ thuộc vào việc bạn mua sắm ở siêu thị hay chợ, đối với các thành phố thì sự chênh lệch không đáng kể. Ngoài ra nếu sinh viên ăn tại canteen vào buổi trưa, chính phủ Pháp sẽ hỗ trợ 50% chi phí.
Bạn có thể tham khảo giá cả của một số thực phẩm cơ bản tại Pháp như sau:
- Bánh mì Baguette: 1 EUR/ chiếc
- Bánh sừng bò: 1,10 EUR/ chiếc
- Pa-tê: 1,50 EUR/ kg
- Sữa: 1,20 EUR/ lít
- Trứng: 1,50 EUR/ 6 quả
- Cà phê trong quán bar hoặc nhà hàng: 2 EUR/ tách
- Fastfood (thức ăn nhanh): 7 EUR/ bữa
- Nhà hàng: 10 – 20 EUR/ bữa
- Sandwich ở hiệu bánh và thức uống: 5 – 8 EUR/ chiếc
- Canteen sinh viên: 3,25 EUR/ bữa
Chi phí nhà ở
Sẽ có sự khác biệt chi phí nhất định giữa các loại hình nhà ở và giữa các thành phố. Đối với thành phố ánh sáng như Paris hay Lyon, giá nhà có thể sẽ cao hơn so với các địa điểm khác. Đối với du học sinh dưới 26 tuổi, chính phủ Pháp (CAF) sẽ hỗ trợ 30 – 50% chi phí. Như vậy, chi phí nhà ở tại Pháp của bạn sẽ dao động từ hơn 4 triệu VNĐ đến hơn 8 triệu VNĐ.
Trong trường hợp bạn thuê các căn hộ chung cư, bạn sẽ phải trả thêm tiền bảo trì tòa nhà. Loại phí này bao gồm vệ sinh cầu thang, phí người phục vụ, sửa chữa thang máy, nước,… Các khoản phí này thường được gộp chung với phí thuê nhà dưới dạng “phí bao gồm”.
Chi phí tiện ích khác
Một số chi phí khác có thể kể đến như phương tiện công cộng, điện, nước, điện thoại hay Internet,… Tại đây, chính phủ hỗ trợ sinh viên quốc tế 50% tiền sử dụng phương tiện công cộng, hỗ trợ 50% hoặc miễn phí hoàn toàn khi bạn thăm quan tại các địa điểm văn hóa, viện bảo tàng,… Chi phí sau hỗ trợ dao động từ 1 triệu VNĐ đến 3 triệu VNĐ.
Nếu bạn ở xa so với trường học, chi phí đi lại của bạn có thể chiếm phần khá cao trong tổng chi tiêu. Một số phí di chuyển cơ bản bạn có thể tham khảo để dự trù cho chi phí sinh hoạt của mình tại Pháp:
Loại vé | Chi phí (EUR) |
Vé đi lại cả năm ở Paris dành cho sinh viên | 342 EUR (tương đương hơn 8 triệu VNĐ) |
Vé đi lại cả năm ngoài Paris dành cho sinh viên | từ 250 đến 300 EUR (tương đương 6 đến 7 triệu VNĐ) |
Thuê 1 chiếc xe đạp | tại Paris dao động 19 hoặc 29 EUR (tương đương 400 đến 900 ngàn VNĐ) |
Chi phí chăm sóc sức khỏe
Điều đặc biệt tại Pháp chính là các bác sĩ được tự do đưa ra mức phí khám bệnh mà họ muốn. Để có được mức phí phù hợp và tiết kiệm nhất, bạn nên ưu tiên các bác sĩ theo diện conventionné de secteur 1 (bác sĩ theo diện 1), họ sẽ áp dụng phí khám sức khỏe gần như được bảo hiểm xã hội (BHXH) hoàn lại toàn bộ. Trong trường hợp bạn khám bệnh tại trung tâm y tế của trường, bạn sẽ được khám hoàn toàn miễn phí. Bạn có thể tham khảo thêm một số ví dụ sau về mức phí khám sức khỏe ở “diện 1”:
- Khám bác sĩ đa khoa: 25 EUR (BHXH hoàn lại 16,50 EUR)
- Khám bác sĩ chuyên khoa: 25 EUR (BHXH hoàn lại 16,50 EUR)
- Khám bác sĩ phụ khoa, nhãn khoa: 30 EUR (BHXH hoàn lại 20 EUR)
- Khám bác sĩ nha khoa: 30 EUR (tùy vào loại hình chữa trị mà phần được hoàn sẽ khác nhau)
Du học Pháp đắt hay rẻ?
Tùy thuộc vào khả năng tài chính của mỗi người mà chi phí cho việc du học Pháp sẽ đắt hay rẻ. Những năm gần đây Pháp đã có chính sách tăng học phí lên ít nhất 15 lần. Trước năm 2019, phí ghi danh bạn cần phải đóng khoảng 4,8 triệu VNĐ cho bậc Cử nhân và 6,6 triệu VNĐ cho bậc thạc sĩ. Hiện nay, mức phí này đã tăng lên, trong đó bạn phải đóng ít nhất 72 triệu tiền học phí đối với bậc Cử nhân. Ngoài ra, thời gian làm việc tại Pháp tương đối ít. Thời gian lao động tại đây khoảng 35h/ tuần và chính phủ cho phép sinh viên làm thêm khoảng 15 -18h/ tuần so với các quốc gia khác.
Tuy nhiên với các chính sách hỗ trợ từ chính phủ, chi phí cho việc du học Pháp đã tiết kiệm hơn rất nhiều. Trong khối châu Âu, Pháp là đất nước có chi phí du học vô cùng rẻ, đặc biệt rẻ hơn so với các nước như Anh, Mỹ hay Canada.
Xem thêm: Du học Canada cần bao nhiêu tiền?
Một trong những ưu điểm của du học Pháp chính là bạn hoàn toàn có thể nhận các ưu đãi dành cho sinh viên với tư cách du học sinh tương tự như sinh viên bản địa. Hơn hết, bạn còn có thể nộp hồ sơ lên CAF (Quỹ hỗ trợ nhà ở) để nhận thêm các khoản hỗ trợ tiền thuê nhà. Song song với đó, bạn cũng cần phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội để được hoàn về các khoản phí khám chữa bệnh.
Các ngành nên du học tại Pháp
Được mệnh danh là quốc gia lý tưởng dành cho du học sinh quốc tế, Pháp cung cấp nền giáo dục tốt nhất đi cùng với khả năng hỗ trợ tài chính phù hợp. Ngoài câu hỏi “Du học Pháp cần bao nhiêu tiền?”, có lẽ cũng sẽ nhiều bạn trẻ và các bậc phụ huynh băn khoăn về việc lựa chọn ngành nghề phù hợp.
Kỹ xảo Hoạt hình 3D
Không quá ngạc nhiên khi Pháp được mệnh danh là nơi đào tạo về Kỹ xảo Hoạt hình 3D hàng đầu thế giới. Đây là cái nôi nuôi dưỡng nhân tài với tài năng sáng tạo vô hạn, được tuyển dụng bởi các nhà sản xuất nổi tiếng như Walt Disney Animation, Fox Animation Studios, Warner Bros hay DreamWorks…
Viện Thiết kế Quốc tế Rubika – học viện đào tạo Kỹ xảo Hoạt hình 3D đứng thứ hai trên thế giới và đứng thứ nhất tại Pháp, sẽ là nơi phù hợp nếu bạn yêu thích ngành này. Tại Việt Nam, VTC Academy Plus vinh hạnh được cùng hợp tác với Rubika, triển khai chương trình liên thông quốc tế dành cho các học viên mong muốn được đào tạo chuyên sâu hơn, cũng như có thêm cơ hội được làm việc tại các công ty hàng đầu thế giới.
Mức lương ngành Kỹ xảo Hoạt hình 3D dao động từ 503$ đến 3.120$ (tương đương hơn 12 triệu VNĐ đến hơn 77 triệu VNĐ) tùy thuộc vào từng vị trí.
Công nghệ thông tin
Đây là một trong những ngành nghề có triển vọng cao tại Pháp. Với thời đại công nghệ phát triển từng ngày, Công nghệ thông tin trở thành một trong những ngành mũi nhọn quyết định sự tăng trưởng kinh tế. Tùy theo chương trình đào tạo mà sinh viên có thể chọn các chuyên ngành phù hợp như:
- Phát triển ứng dụng và phần mềm
- Khoa học máy tính
- Quản lý hệ thống thông tin
- Quản trị mạng
- Thiết kế Website
- Khoa học dữ liệu
- Và nhiều chuyên ngành khác nữa.
Một số trường nổi bật bạn có thể chọn để theo học có thể kể đến: INP Grenoble – Phelma, INP Grenoble – Ensimag, INSA Lyon, EPITA,… Các chương trình giảng dạy luôn được cập nhật liên tục theo sự đổi mới của Công nghệ – Kỹ thuật, đảm bảo sinh viên được đào tạo kiến thức cập nhật nhất, cũng như nâng cao khả năng học hỏi.
Mức lương cho ngành Công nghệ thông tin dao động từ 2500 – 5000 EUR/ tháng (tương đương hơn 60 triệu đến hơn 121 triệu VNĐ).
Quản trị kinh doanh
Là một trong các quốc gia có nền kinh tế dẫn đầu châu u, ngành Quản trị kinh doanh được vô số các bạn trẻ lựa chọn để theo đuổi. Vốn là lĩnh vực đào tạo rộng lớn với nhiều chuyên ngành hấp dẫn như Marketing, Quản trị chiến lược, Quản trị thương hiệu,…
Một trong các trường danh tiếng tại Pháp chuyên về đào tạo Quản trị kinh doanh bạn có thể chọn học chính là INSEAD, tọa lạc tại Fontainebleau.
Mức lương cho ngành này dao động từ 24.000 đến 35.000 EUR/ năm (tương đương hơn 582 triệu VNĐ).
Y học
Có đến hàng ngàn sinh viên đến Pháp để được đào tạo thành các bác sĩ, y tá hay dược sĩ,… vào mỗi năm. Ngành y chưa bao giờ thuyên giảm độ “nóng” trong top các ngành nghề được chọn học nhiều nhất với các du học sinh Pháp. Không chỉ sự khan hiếm nhân lực, ngành y còn được hưởng chế độ lương và phúc lợi khá cao. Song song với đó, sinh viên tốt nghiệp ngành này tại Pháp còn có thêm điều kiện xin việc tại những bệnh viện hay viện nghiên cứu khắp thế giới.
Mức lương trung bình ngành y hiện nay rơi vào khoảng hơn 24 triệu VNĐ/ tháng.
Hy vọng qua bài viết trên, VTC Academy Plus có thể giúp các bạn giải đáp thắc mắc “Du học Pháp cần bao nhiêu tiền”. Song song với đó là mang đến các thông tin hữu ích giúp bạn có thể tiết kiệm được chi phí sinh sống tại Pháp và cần chuẩn bị những gì để bắt đầu hành trình học tập cũng như theo đuổi ước mơ tại xứ sở ánh sáng.
Ghi chú: Các chi phí trong bài viết được tính theo tỷ giá đối hoái 1 Euro = 24325,04 VNĐ và 1 Đô la = 24873,50 VNĐ.